THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA LÒ NẤU VÀNG ĐIỆN
TRỞ:
Kích thước tổng quát của lò (mm): Dài 140 X Rộng 130 X Cao
350
Kích thước buồng nung hình trụ tròn(mm): Đường kính 120, Cao
230
Kích thước cốc nấu: Đường kính miệng cốc 33mm, chiều cao cốc
nấu 120mm
Điện áp của lò là
220Volt, 3Amp. Vậy công suất là 0,66KW dùng trong 1,5giờ thì hết 1KWh điệnNhiệt độ cài đặt sẳn trong lò là 9700C. Do đó, lò chỉ nấu được vàng 18K trở xuống và các kim loại hay hợp kim có nhiệt độ thấp hơn 9700C.
Dung tích của cốc: Nấu được khoảng 1kg vàng
Lò đạt nhiệt độ nóng chảy 9700C trong vòng 10phút
Đồng hồ báo nhiệt hiển thị kỹ thuật số giúp dễ đọc
Vật liệu chế tạo
bên trong lò (dây điện trở, gốm sứ chịu nhiệt, bông sứ…) là vật liệu ngoại nhập.Nắp lò gắn liền
với lò vô cùng thuận tiện, tránh được trường hợp thất lạc hay rơi bể
Thời hạn bảo hành 06 tháng.
HƯỚNG DẪN CÁCH SỬ DỤNG VÀ CÀI ĐẶT:
1. Kiểm
tra trong lò có cốc nấu chưa. Bỏ kim loại cần nấu vào cốc.
2. Cắm
dây nguồn vào ổ điện. Vì điện áp của lò là 220V- 3Amp, phù hợp điện dân dụng,
điện lưới nhà.
3. Nhấn
nút công tắc ON/OFF về vị trí ON. Chờ khoảng vài giây để chữ số trên màn hình ổn
định. Khi đó, phía trên là một dãy số bằng đèn LED màu đỏ, đang cập nhật tiến
trình thay đổi nhiệt độ từng giây bắt đầu từ nhiệt độ môi trường xung quanh cho
đến khi đạt được nhiệt độ cài đặt sẳn trong lò là 9700C thì dừng lại.
Phía dưới là một dãy số bằng đèn
LED màu xanh lá cây, hiển thị cố định nhiệt độ cài đặt sẳn trong lò là 9700C.
Nếu ban đầu đã cài đặt nhiệt độ bất kỳ nào thì khi mở công tắc lên, dãy số bằng
đèn LED màu xanh lá cây luôn luôn hiện đúng nhiệt độ đó.
Bên cạnh đó, hai đèn LED màu xanh
lá luôn luôn sáng: Đèn OUT sáng và đèn AT chớp liên tục
4. Thời
gian nấu mẻ đầu tiên (lò nguội hoàn toàn) cho đến khi lò đạt được nhiệt độ cài
đặt sẳn 9700C khoảng 10phút. Khi lò đã nóng rồi thì thời gian nấu
các mẻ tiếp theo sẽ dưới 10phút.
Tất nhiên, khi nấu nhiều kim loại
khác nhau thì nhiệt độ nóng chảy của chúng củng khác nhau nhưng phải bảo đảm
nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ qui định của lò là 9700C. Do
đó, phải có cách để khống chế và kiểm soát sự thay đổi nhiệt độ cho phù hợp với
từng loại kim loại cần nấu.
Vì vậy, có hai cách để giải quyết vấn
đề này:
-
Cách
thứ nhất: Rất đơn giản, không cần cài đặt lại nhiệt
độ, vẫn giữ nguyên nhiệt độ cài đặt sẳn trong lò là 9700C, chỉ cần
biết được nhiệt độ nóng chảy của kim loại cần nấu và mất một chút thời gian để
canh nhiệt độ của lò thay đổi xê dịch trong khoảng nhiệt độ nóng chảy của kim
loại nấu (Xem thay đổi nhiệt độ hiển thị bằng đèn LED màu đỏ phía trên). Khi đạt
đến nhiệt độ mong muốn thì tắt lò, gắp cốc nấu ra.
Để
lò đạt được nhiệt độ 9700C chỉ khoảng 10phút, còn đối với kim loại
có nhiệt độ thấp hơn 9700C thì thời gian nấu dưới 10phút, không quá
lâu để gọi là mất công chờ đợi.
-
Cách
thứ hai- Hướng dẫn cài đặt: Tức là thay đổi nhiệt
độ cài đặt sẳn trong lò trước đây là 9700C bằng một nhiệt độ khác.
Cách cài đặt đơn giản nhưng đòi hỏi phải nhớ và thao tác cài đặt cho đúng. Bởi
vì cài đặt sai, lò nấu điện trở sẽ hiểu sai nhiệt độ nấu (không phải nhiệt độ
người cài đặt mong muốn). Kết quả, lò sẽ chạy theo nhiệt độ sai đó, trong khi
người sử dụng cứ đinh ninh cài đặt đúng, quên kiểm tra nhiệt độ hiển thị. Cuối
cùng, mẻ nấu không thành công, mất thời gian, tốn kém chi phí…
Dưới đây là cách hướng
dẫn cài đặt nhiệt độ:
Trước
hết phải biết chức năng của các nút thao tác như sau:
a. Nút SET:
Nút này dùng để xác nhận nhiệt độ cài đặt mới và chỉ được nhấn nút này sau khi
cài đặt kết thúc. Từ đây cho đến khi có sự thay đổi nhiệt độ lần sau, lò sẽ chạy
đúng nhiệt độ mới đã cài đặt. Không nhấn nút này sau khi cài đặt xong thì coi
như lò không biết nhiệt độ cài đặt mới, vẫn chạy theo nhiệt độ cài đặt sẳn
trong lò trước đây.
b. Nút <:
Khi bắt đầu cài đặt nhiệt độ, nhấn nút này sẽ hiển thị dãy số đèn LED màu xanh
để thay đổi nhiệt độ. Ngoài ra, nút này còn có chức năng dịch chuyển theo thứ tự
từng hàng con số như hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm và hàng ngàn theo chiều
từ bên trái qua bên phải màn hình (theo đúng chiều mũi tên)
c. Nút V: Nút này có chức năng thay đổi giá trị con số theo chiều
giảm dần
d.
Nút
Λ: Nút
này có chức năng thay đổi giá trị con số theo chiều tăng dần
BƯỚC 1:
Sau khi có điện vào lò và màn hình hiển thị nhiệt độ ổn định, nhấn và giữ nút <
khoảng
3 giây rồi bỏ ra, dãy số màu xanh lá cây phía
dưới sẽ thay đổi và hiện ra 4 con số tương ứng hàng ngàn, hàng trăm, hàng chục
và hàng đơn vị.
Con
số ở hàng đơn vị nhấp nháy liên tục, báo hiệu bắt đầu thay đổi từ hàng đơn vị.
Nhấn ngay vào nút tăng Λ hay nút giảm V
để
lựa
chọn con số mong muốn.
Chọn
xong con số mong muốn, nhấn nút < để chuyển sang
hàng chục.
BƯỚC 2:
Con số hàng chục nhấp nháy liên tục và cũng nhấn ngay vào nút tăng Λ
hay nút giảm V để
lựa
chọn con số mong muốn.
Chọn
xong con số mong muốn, nhấn nút < để chuyển sang
hàng trăm.
BƯỚC 3:
Con số hàng trăm nhấp nháy liên tục và cũng nhấn ngay vào nút tăng Λ
hay nút giảm V để
lựa
chọn con số mong muốn.
Chọn
xong con số mong muốn thì dừng lại. Bởi vì, lò nấu điện trở này qui định nhiệt
độ tối đa chỉ tới con số hàng trăm. Cho nên, con số ở hàng ngàn bỏ qua.
BƯỚC 4:
Nhấn nút SET để xác nhận ba con số vừa cài đặt là nhiệt độ mới thay thế nhiệt độ
cũ trước đây và thao tác cài đặt kết thúc. Từ đây, lò nấu điện trở sẽ chạy theo
nhiệt độ vừa cài đặt.
Lưu ý:
Trong quá trình cài đặt, khi nhận biết thao tác sai thì vẫn có thể chỉnh sửa được
bằng cách tắt nguồn, nhấn nút về OFF, rồi mở nguồn, nhấn nút về ON. Khi đó chương
trình sẽ hiển thị trở lại các thông số cũ và tiến hành cài đặt lại theo các bước
kể trên.
5. Khi
chỉ số nhiệt độ trên và dưới xấp xỉ nhau thì quá trình nấu chảy kim loại kết
thúc. Dùng kẹp gắp cốc nấu ra để đổ thảo, rồi tiếp tục nấu mẻ kế tiếp.
Nếu không nấu tiếp thì nhấn nút
công tắc ON/OFF về vị trí OFF và để cho lò tự nguội một cách từ từ theo nhiệt độ
môi trường xung quanh.
BẢNG
THAM KHẢO NHIỆT ĐỘ NẤU CÚA CÁC KIM LOẠI THÔNG THƯỜNG
STT
|
TÊN
KIM LOẠI
|
NHIỆT
ĐỘ NẤU
|
1
|
BẠC
|
9610C
|
2
|
VÀNG 18K
|
9270C
|
4
|
VÀNG 14K
|
8790C
|
5
|
VÀNG 10K
|
9070C
|
6
|
KẼM
|
4190C
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét